Thành phần
Hoạt chất: Paracetamol 250 mg.
Thành phần khác: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Sorbitol, Natri carbonatkhan, Povidon, Natri docusat, Natri benzoat, Aspartam, Hương cam (một trong những thành phần của hương cam là maltodextrin: glucose), vừa đủ cho một gói 1,01 g.
Tác dụng phụ
CŨNG NHƯ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC LOẠI THUỐC, THUỐC NÀY CÓ THỂ GÂY RA Ở MỘT SỐ NGƯỜI, NHỮNG PHẢN ỨNG Ở CÁC MỨC ĐỘ NẶNG HOẶC NHẸ
Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỉ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.
Nhóm hệ cơ quan (SOC) |
Phản ứng phụ |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết |
Giảm lượng tiểu cầu |
Rối loạn tiêu hóa |
Tiêu chảy |
Rối loạn gan mật |
Tăng enzym gan |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ |
Thăm khám cận lâm sàng |
Giảm chỉ số INR |
Rối loạn da và mô dưới da |
Mày đay Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp |
Rối loạn mạch |
Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn) |
Chỉ định
Thuốc này chứa paracetamol.
Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh. Thuốc dùng điều trị cho trẻ em cân nặng từ 17-50 kg.
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
- Biết có dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh gan nặng hoặc bệnh gan thể hoạt động.
- Phenylketonuria (một loại bệnh di truyền phat hiện lúc sinh), do có aspartam.
- Không dung nạp với fructose (vì sự có mặt của sorbitol).
- Thiếu hụt men Glucose-6-Phosphate Dehydrogenase (G6PD).
Liều dùng
Dạng thuốc này dành cho trẻ em cân nặng từ 17 đến 50 kg(khoảng 5 tuổi đến 13 tuổi).
LIỀU DÙNG PHẢI ĐƯỢC TÍNH THEO CÂN NẶNG CỦA TRẺ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trinh bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol (xem Cảnh báo và thận trọng trước khi dùng).
EFFERALGAN nên được dùng ở liều tư 10 -15 mg/kg/liều, mỗi 4 đến 6 giờ, đến tổng liều tối đa mỗi ngày là 60 mg/kg/ngày. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3 g.
Cân nặng |
Tuổi thích |
Hàm lượng |
Số gói/ |
Khoáng cách |
Liều dùng |
17 đến < 25 |
5 đến < 7 |
250 |
1 |
6 |
4 (1000 mg) |
25 đến < 33 |
7 đến < 10 |
250 |
1 |
4 |
6 (1500 mg) |
33 đến < 50 |
10 đến < 13 |
500 |
2 |
6 |
8 (2000 mg) |
≥ 50 |
13 |
500 |
2 |
4 |
12 (3000 mg) |
≥ 50 |
>13 |
Dùng một dạng thuốc uống khác thay thế |
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
Suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cảch tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin |
Khoảng cách dùng thuốc |
Cl ≥ 50ml/phút |
4 giờ |
Cl 10-50 ml/phút |
6 giờ |
Cl < 10ml/phút |
8 giờ |
Suy gan
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc.
Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:
- Người lớn cân nặng dưới 50 kg.
- Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
- Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
- Nghiện rượu mạn tính.
- Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
- Mất nước.
Cách dùng và đường dùng
Dùng đường uống.
Đổ bột thuốc vào cốc và sau đó thêm một ít đồ uống lỏng (như nước, sữa, nước trái cây), uống ngay sau khi hòa tan hoàn toàn.
Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc.
- Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
- Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
- Không để trẻ ở nơi quá nóng
- Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt cùa trẻ.
Tần suất và thời điểm dùng thuốc
Dùng thuốc đều tránh được những giao động về mức độ đau hay sốt.
Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.
Trường hợp có bệnh thận nặng (suy thận nặng), xem Liều dùng và cách dùng, Suy thận.
Đóng gói
Hộp 12 gói
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C